Cách đọc bảng lương tại Nhật

 

給与の「締め日」と 給与の「支給日」ngày chốt lương và ngày trả lương

Thường là có hai hình thức chốt lương và trả lương như sau:

「末締め」chốt lương vào mỗi cuối tháng và trả lương vào ngày 10 hoặc 15 hàng tháng.

「20日締め」chốt lương vào ngày 20 hàng tháng và trả lương vào ngày 30 hoặc 31 hàng tháng.

給与明細の「構成」thành phần của bảng lương

Mỗi công ty sẽ có một mẫu bảng lương riêng, tuy nhiên thành phần cũng chỉ bao gồm những mục chủ yếu sau đây:

勤怠 thống kê thời gian làm việc trong tháng

支給 tiền lương trong tháng

控除 khoản khấu trừ

差引合計 tiền lương sau khi đã khấu trừ

Cách đăng ký tài khoản MB Bank khi bạn đang ở nước ngoài

1)給与明細の「勤怠」欄 mục thời gian làm việc trong tháng

出勤日数 số ngày làm việc

法定休日出勤日数 số ngày làm việc vào ngày nghỉ theo luật định

欠勤日数 số ngày nghỉ việc

遅刻回数 số lần đi muộn

残業時間 thời gian làm thêm

深夜残業時間 thời gian làm thêm buổi đêm

法定休日残業時間 số giờ làm thêm vào ngày nghỉ theo luật định

有給使用日数 số ngày nghỉ có lương được sử dụng

有給残日数 số ngày nghỉ có lương còn lại

※Lưu ý: theo luật định thì một tuần có 7 ngày, tối thiểu phải cho người lao động nghỉ 1 ngày, ngày này được gọi là ngày nghỉ theo luật định 法定休日. Ngày này sẽ do công ty tự quyết định và được ghi trong 就業規則. Các ngày còn lại được gọi là 所定休日.

2)給与明細「支給」欄 Mục tiền lương trong tháng

基本給 tiền lương cơ bản

残業手当 tiền lương làm thêm

法定休日手当 tiền hỗ trợ làm thêm vào ngày nghỉ theo luật định

通勤手当 tiền hỗ trợ đi lại hàng tháng

Nếu các bạn có nghỉ việc vào những ngày công ty quy định là phải đi làm thì sẽ có thêm mục

欠勤控除 và sẽ có số tiền bị trừ viết vào bên cạnh, ví dụ như thế này −11,000

■ 残業手当 cách tính tiền làm thêm giờ.

ở đây chúng ta thấy tiền làm thêm là 34,375 yên, vậy thì cách tính như thế nào?

A : 所定労働時間 thời gian làm việc theo quy định của công ty này là 160 tiếng(mỗi công ty sẽ có quy định về thời gian này khác nhau, miễn là tuân thủ mức lương tối thiểu của vùng theo quy định của chính phủ).

B: 残業手当割増率:tỉ suất tính tiền làm thêm, theo luật định là 125%

C:算定給与額: lương cơ bản tính cho 160 tiếng là 22 man.

Lương cơ bản tính trên 1 giờ= C/A=1,375 yên

残業手当(tiền lương làm thêm) = 1,375円 ✕ 20時間 ✕ B(125%)

→ 34 ,375円

Với mỗi tháng mà thời gian làm thêm vượt quá 60 tiếng thì tỷ suất B sẽ là 150% cho số thời gian vượt qua 60 tiếng đó (áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ từ tháng 4 năm 2023 trở đi).

từ tháng 4 năm 2019 trở đi thì có thêm quy định về giới hạn thời gian làm thêm 「月45時間・年360時間」(tháng không quá 45 giờ và 1 năm không quá 360 giờ)

■ 通勤手当/非課 tiền hỗ trợ đi lại hàng tháng/ tiền này sẽ không bị đánh thuế

(15万円までは非課税、15万円を超える部分は所得税の課税対象となります。)

(Theo luật định thì tiền hỗ trợ đi lại vượt quá 15 man trên tháng thì sẽ bị tính thuế thu nhập).

3)給与明細の「控除」欄  các khoản bị khấu trừ.

Các khoản được ghi ở đây sẽ bị trừ(天引き),số tiền còn lại(差引支給合計)sẽ được gửi vào tài khoản ngân hàng cho các bạn.

社会保険料 (健康保険料と厚生年金保険料) Bảo hiểm xã hội (bảo hiểm y tế và lương hưu lao động)

雇用保険料 bảo hiểm lao động

所得税 thuế thu nhập

住民税 thuế thị dân (nhiều trường hợp các công ty không trừ vào lương mà để các bạn tự thanh toán tiền thuế này) Tiếng nhật gọi là 普通徴収. Số tiền thuế này được căn cứ vào thu nhập của năm trước để tính, do đó nó được tính một các chính xác. Khác so với các phần khấu trừ trên (chỉ được tính gần đúng 概算 sau đó cuối năm sẽ điều chỉnh lại, gọi là 年末調整).

Ngoài ra nếu có các khoản khấu trừ khác thì sẽ dựa theo thỏa thuận giữa người lao động và công ty trong bảng hợp đồng lao động. ví dụ khấu trừ tiền nhà(家賃), điện nước ga internet(光熱費)…

社会保険料(健康保険料・厚生年金保険料)Bảo hiểm xã hội (bảo hiểm y tế và lương hưu lao động)

厚生年金保険料lương hưu lao động 23,790円 sẽ được tính theo biểu sau

https://www.nenkin.go.jp/service/kounen/hokenryo/ryogaku/ryogakuhyo/20200825.files/01.pdf

報酬月額 con số này sẽ được tính bằng công thức sau:

基本給(lương cơ bản) + 通勤手当(hỗ trợ đi lại hàng tháng) + 15時間分の残業手当(số giờ làm thêm tiêu chuẩn) = 258,581 円

・15時間分の残業手当(số giờ làm thêm tiêu chuẩn)

Công ty sẽ căn cứ vào bộ phận công việc bạn đang làm để đưa ra một con số trung bình cho cả năm(chứ không phải là lấy con số làm thêm thực trong tháng này là 20 giờ)

Căn cứ vào bảng trên thì số tiền 258,581 円 nằm trong khung 26万 do đó số tiền bảo hiểm lương hưu là:

23,790円( công ty cũng chịu một nửa là 23,790円)

Lưu ý: Với ngành nông nghiệp và ngành nuôi trồng đánh bắt thủy sản thì các bạn sẽ phải tự nộp tiền lương hưu quốc dân国民年金 với số tiền hàng tháng là 16,590 yên . Số tiền này các bạn sẽ tự nộp, chứ không trừ vào lương.

健康保険料 tiền bảo hiểm y tế=26万✖4.95%=12,870円

(Từ năm 2022 thì hệ số mới là 5.125%)

Bảng tra tiền 健康保険料 厚生年金保険料 mới nhất năm 2022:

https://www.kyoukaikenpo.or.jp/~/media/Files/shared/hokenryouritu/r4/ippan/r40227osaka.pdf

雇用保険料 tiền bảo hiểm lao động

Công thức tính= tổng lương(支給)✖3/1000

267,175円 ✕ 3/1000= 802 円

Kiểm tra tỷ lệ tính bảo hiểm thất nghiệp tại biểu sau:

https://www.mhlw.go.jp/content/000921550.pdf

所得税 tiền thuế thu nhập

Để tính được tiền thuế thu nhập chúng ta sẽ lấy A-B để ra một con số. Ở đây ta sẽ được con số sau đây 216,913円

(A)−(B)= 216,913円 を「給与所得の源泉徴収税額表(令和 4 年分)」

Tra biểu dưới đây sẽ cho ra số tiền thuế thu nhập phải nộp là 5,340 yên, trong trường hợp bạn không có người phụ thuộc.

Kiểm tra biểu tại đường link sau đây(給与所得の源泉徴収税額表):

https://www.nta.go.jp/publication/pamph/gensen/zeigakuhyo2021/data/01-07.pdf

Số tiền thuế thu nhập phải nộp sẽ tỷ lệ nghịch với số người phụ thuộc.

ở đây nếu giả sử số người phụ thuộc là 3 người thì số tiền thuế phải nộp sẽ chỉ là 490

Theo kinh nghiệm của mình thì các bạn nên khai tầm 3 người phụ thuộc, vì thời gian gần đây cục thuế làm khá chặt về vấn đề khai man người phụ thuộc của người nước ngoài. Nếu bạn khai từ 4 người trở lên, tức là số tiền thuế trở về 0 sẽ rất dễ bị nghi ngờ là đang khai man thuế.

Tháng 12 hàng năm sẽ tiến hành khai báo lại thuế gọi là 年末調整. Thời điểm này các bạn sẽ khai báo số người phụ thuộc cho công ty để báo lên cục thuế địa phương:

-Nộp giấy chứng nhận gửi tiền(gửi cho tài khoản từng người một)

-Giấy chứng nhận mối quan hệ với người được gửi tiền(người phụ thuộc). Phổ biến nhất hiện nay là sổ hộ khẩu bản dịch tiếng nhật.

số tiền được miễn thuế thu nhập, thuế thị dẫn được ghi trong biểu sau đây:

介護保険料と住民税 Về tiền bảo hiểm điều dưỡng, và thuế thị dân

介護保険料sẽ áp dụng cho các bạn trên 40 tuổi

住民税 sẽ căn cứ vào thu nhập từ tháng 1 đến tháng 12 của năm trước để tính và sẽ bắt đầu thu tính từ tháng 6 của năm sau đó. Với các bạn mới sang nhật 1.5 năm đầu tiên sẽ không bị trừ tiền thuế này trong lương. Sẽ chỉ bị trừ từ tháng 6 năm sau trở đi. Nếu các bạn không thấy trừ thuế này trong bảng lương thì có nghĩa là bạn phải tự đóng. Các đợt đóng sẽ chia ra làm 4 lần cuối các tháng 6,8,10 và cuối tháng 1 của năm sau. Hóa đơn sẽ được gửi về nhà bạn vào tháng 6 hàng năm.

Tiền thuế thị dân này cũng tỷ lệ nghịch với số người phụ thuộc.

Cách tính thuế thị dân rất phức tạp, cho nên các bạn dùng đường link sau, nhập các thông số trên bảng gensen của năm trước vào hệ thống sẽ tự cho ra kết quả.

https://zeisim.e-civion.net/tax-project/osakaMenu/2021/img_kyuyo

Kết quả này sẽ áp dụng từ tháng 6 năm sau.

4)給与明細の「差引合計」欄 Số tiền lương sau khi đã khấu trừ.

Còn được gọi là 「手取額」nghĩa là lương nhận về tay C. Số tiền này sẽ được chuyển vào tài khoản ngân hàng của bạn vào ngày chỉ định.

Lưu ý: cần bảo quản bảng lương ít nhất trong thời hạn hai năm để dùng khi cần như:

xin hỗ trợ thất nghiệp, xử lý tranh chấp khi không nhận đủ lương…

Hướng Dẫn lập Tài Khoản Chứng Khoán MBS Khi Đang Ở Nước Ngoài

Cách đăng ký tài khoản MB Bank khi bạn đang ở nước ngoài

Chăm sóc cá nhân và Sức khỏe